DIỄN ĐÀN HỌC SINH SINH VIÊN THPT BẮC DUYÊN HÀ
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Latest topics
» Sửa chữa Smartphone – nghề thời thượng
by hoangyencps 14/1/2014, 8:58 pm

» Teen thời @ ôn thi đại học như thế nào?
by hoangyencps 14/1/2014, 8:56 pm

» Sửa chữa Smartphone – nghề thời thượng
by hoangyencps 14/1/2014, 8:52 pm

» Nhật kí ngày 08 tháng 10 năm 2011 !
by c'lesvie 8/8/2013, 6:24 pm

» Lựa chọn trung tâm luyện thi: tiêu chí nào?
by tongphuong 16/5/2013, 3:21 pm

» [Image]Tổng hợp cổng trại các lớp
by nguyendinhlich23 8/2/2013, 4:36 pm

» Bí mật áo trắng
by dongphuchk 1/10/2012, 4:42 pm

» Kí ức những ngày mưa_BDH
by zozo 26/5/2012, 12:13 am

» Music and Lyric (Như khúc tình ca) - Bạch Dương
by ooyeuem00 2/5/2012, 2:54 pm

» Mot Chut Hoi Uc Tuoi Hoc Tro`
by Thanh_Luan.chel 3/4/2012, 5:58 pm

» Ngoài kia ai còn biết tên…
by Bạch Dương 3/4/2012, 11:39 am

» Cách mạng giáo dục: “Xét xử” những lỗi nhỏ và “hành quyết” những sai lầm lớn
by Bạch Dương 3/4/2012, 10:50 am

» Truyện ngắn: Về ngồi lại bên đời
by Bạch Dương 3/4/2012, 10:46 am

» [a2k47 ảnh] những ngày cuối năm học
by a2k47 28/3/2012, 7:05 pm

» hôm 26-3 qua trường
by a2k47 28/3/2012, 6:56 pm

» Tin buồn ...!!!
by a2k47 28/3/2012, 6:50 pm

» Lớp nào thành công nhất Bắc Duyên Hà 2010?
by honey_smile0206 27/3/2012, 1:13 am

» 10 cách thư giãn và giảm stress hiệu quả
by sinhdaphu 26/3/2012, 9:56 pm

» ĐH Vinh mở thêm ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
by sinhdaphu 26/3/2012, 9:53 pm

Thống Kê
Hiện có 3 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 3 Khách viếng thăm

Không

[ View the whole list ]


Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 534 người, vào ngày 23/9/2011, 7:39 pm
LIKE

Các từ loại tiếng anh!

Go down

Các từ loại tiếng anh!  Empty Các từ loại tiếng anh!

Bài gửi by Thần Thoại 28/12/2010, 2:38 pm

CÁC TỪ LOẠI TRONG CÂU!!!
A/ GÍƠI TỪ - PREPOSITION
1) Giới từ chỉ thời gian:
* Một số trường hợp đặc biệt:
- Buổi thì dùng in, Giờ thì dùng at, Ngày thì dùng on.
- On/ at the weekend
- Còn lại các thời gian dài từ tháng trở lên đều dùng in (tháng, mùa, năm, thế kỷ, &hellip
*Trường hợp có nhiều mốc thời gian khác nhau thì áp dụng theo cái ngắn nhất (ngoại trừ buổi). Để hỉêu rõ hơn câu này, xem ví dụ bên dưới:
ví dụ: Ngày + tháng + năm => tính theo ngày
Tháng + ngày + giờ => tính theo giờ
Nhưng: Ngày + buổI => vẫn tính theo ngày
B/ TÍNH TỪ - ADJECTIVE
1) Adjective bổ nghĩa cho noun nên phải đứng trước noun: Nhưng cũng có một số truờng hợp ngoại lệ
- Một sốt adjective không thể đứng trước noun (mà đứng sau be): glad, pleased, certain và những adjective bắt đầu với chữ a- như: awake, asleep, afraid, alone và alike.
- Một số adjective chỉ có thể đứng trước noun: main, chief, principal, same, only, future, former, và previous
- Hầu hết các tính từ có –able, -ible có thể đứng trước hoặc sau noun mà không thay đổi nghĩa
2) Vị trí của Adjective:
- Đứng sau linking verb như: to be, become, feel, seem, look, sound, prove, appear, taste, smell, get, go grow, remain, say, stay, turn, …
- Đứng sau đơn vị đo lường (nouns of measurement)
- Đứng sau indefinite pronoun. Indefinite pronoun là: anybody, anything, somebody, something, everybody, everything, neither, none, each, either, …
- Thứ tự của adjective trong câu:
Quality Size Age Shape Color Origin Material Kin
3) Các dạng thức của Adjective:
* Những đuôi thường có của tính từ:
_ able (fashionable); _ish (foolish); _ic (workaholic); _est (best); _ent (diligent); _(i)ous (delicious); _y (healthy); _ful (successful); _ible (invisible); _ant (important); _al (natural); _ive (active); _less (homeless); _ar (familiar).
* Adjective có đuôi là _ing: Tính từ là nguyên nhân gây ra cảm xúc
Ví dụ: frightening boy: cậu bé đáng sợ = cậu bé gây ra sự sợ hãi cho người khác.
Adjective có đuôi là _ed: bị gây cảm xúc
Ví dụ: frightened boy: thằng bé bị làm cho sợ hãi.
* Compound noun (danh từ ghép): a wool sweater.
Một số adjective kết thúc bằng _ly (giống dạng thức của adverb nhưng không phải là adverb): friendly, ugly, lonely, lovely, early, likely, manly, daily, weekly, monthly, yearly.
C/ TRẠNG TỪ - ADVERB
I) POSITION:
1. Adverbs of possibility (nói về một sự chắc chắn hoặc không chắc về một điều gì đó ), gồm: certainly = definitely: chắc chắn; probably: có thể; maybe và perhaps.
2. Adverbs of opinion (nói về cảm giác ngạc nhiên của mình ), gồm: fortunately: may mắn thay; happily; incredibly: không thể tin được; luckily; obviously: mạch lạc, rõ ràng; strangely: choáng ngộp; và surprisingly: kinh ngạc.
3. Adverbs of time (là những adverb dùng để biểu lộ thời gian ): yesterday; today; tomorrow; now; recently; soon; fortnightly: nửa tháng nay.
4. Adverbs of manner: dùng để miêu tả cách thức để một điều gì đó xảy ra/ cách mà một người nào đó làm một điều gì đó. Và nó được dùng để trả lời cho câu hỏi How, gồm: unexpectedly; quietly; carefully; slowly; enthusiastically.
5. Adverbs of Degree (đứng trứơc các adjective và adverb khác )
- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác mạnh hơn: extremely, quite, really, và very.
- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác yếu hơn: fairly, pretty, và somewhat.
6. Adverbs of indefinite Frequency (trạng từ chỉ tần suất )
Theo chiều: xảy ra thường xuyên -> không xảy ra: Always -> almost always -> frequently -> usually -> generally -> often -> sometimes -> occasional -> rarely -> seldom -> hardly ever -> almost never -> never.
- Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau be và đứng trước động từ thường.
- Trong tình huống phủ định, hầu hết các Adverbs of Frequency đứng trước be + not hoặc do/ does + not
6’. Adverbs of definite Frequency: cho ta biết khi nào một điều gì đó xảy ra.
Vị trí: có thể đứng đầu và cuối đều được như: yesterday, last year, tomorrow, daily, lately, … Ngoại trừ: Still và Just chỉ có thể đứng ở vị trí giữa câu. Tức là: đứng sau trợ động từ và trước những động từ khác trong câu. Ngoài ra còn có: Finally, already, soon, và last cũng có thể đứng ở giữa câu.
Ghi chú: Nếu như trong câu có đến 2 trợ động từ thì adverb thường đứng sau trợ động từ đầu tiên
D/ DANH TỪ - NOUN
A- Nguyên tắc thêm –s và –es (của động từ số ít và danh từ số nhiều ):
1) Hầu hết các động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và danh từ số nhiều thường thêm –s ở phía sau.
2) Thêm –es sau những danh từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh, ss, ce, ge.
ex: miss -> misses (verb)
Box -> boxes (noun)
3) * Nguyên –y (nguyên âm đi với y) thì: giữa nguyên y và thêm –s
ex: obey -> obeys
toy -> toys
* Phụ -y (phụ âm đi với y) thì: đổi –y thành –i và thêm –es.
ex: try -> tries
baby -> babies
4) * Nguyên –o: giữa nguyên o và thêm –s
* Phụ -o: thêm –s hoặc –es đều được (Lưu ý: không bỏ o)
tornado -> tornadoes/ tornados
volcano -> volcanoes/ volcanos
zero -> zeros/ zeroes
5) Chữ tận cùng là –f hoặc –fe, ta đổi –f hoặc –fe thành –v và thêm –es
Calf -> calves
Shelf -> shelves
* Trường hợp ngoại lệ: một số danh từ cũng kết thúc bằng chữ f hoặc fe nhưng chỉ thêm –s vào sau nó:
belief -> beliefs
chief -> chiefs
roof -> roofs
scarf -> scarfs/ scarves
B- Trường hợp ngoại lệ của danh từ số nhiều (Irregular plurals noun ):
1) Vowel change:
Man -> men
Woman -> women
Foot -> feet
Tooth -> teeth
Goose -> geese
Mouse -> mice
2) Add –en:
Child -> children
Ox -> oxen
3) –is -> -es:
axis -> axes
parenthesis -> parentheses
4) –um -> -a:
bacterium -> bacteria
datum -> data
5) –on -> a:
phenomenon -> phenomena
criterion -> criteria
6) –us -> -i:
cactus -> cati
radius -> radii
fungus -> fungi
syllabus -> syllabi
7) Irregular plural same as singular:
Deer -> deer
Fish -> fish
Salmon -> salmon
Sheep -> sheep
Trout -> trout
C- * Key words for singular and plural nouns:
- For singular nouns: the number of …, each, every, single, one, a
- For plural nouns: A number of …, both, two, many, several, various.
* Key words for countable and uncountable nouns:
- For countable nouns: many, number, few, fewer, a few, several
- For uncountable nouns: much, amount, little, less, a little, a great deal of.
D- Các dạng thức của noun:
I) Noun clause:
- Có chức năng như một Subject, Object, hoặc Complement.
- Là một mệnh đề độc lập, có chứ năng như một danh từ.
1. Các dạng của Noun Clause:
a) WH clause:
ex: What she said is right? (Noun clause đóng vai trò như một Subject)
I understand what she said. (Noun clasue đóng vai trò như một Object)
b) If/ Whether clause:
ex: I wonder if he comes her or not. (Noun clause đóng vai trò như một Object)
c) That clause:
ex: I think that he’ll come here. (Noun clause đóng vai trò như một Object)
That is what I want to tell you. (Noun clause đóng vai trò như một Complement)
2.Cách hình thành một Noun Clause:
a) WH + clause: What she does for the poor impresses him a lot.
b) If/ whether + clause: I wonder whether you go to school or stay at home.
c) That + clause: The important thing that I want to told you is that I miss. you so much.
d) , which + clause: He passed the exam, which surprised me.
II) Noun clause:
* Định nghĩa: cụm danh từ là cụm từ trong đó có 1 danh từ chính và các yếu tố bổ nghĩa, nó làm chức năng của một danh từ.
* Cách hình thành một Noun Phrase:
1. a) To infinitive phrase:
ex: My mother wants me to be a good student.
b) V_ing phrase:
ex: I enjoy driving in the ocean.
c) Bare infinitive phrase:
(**************)
2. Whether + to infinitive:
ex: I wonder whether to go overseas.
3. WH word + to infinitive:
ex: I do not know what to do for him.
E- Chủ từ: có thể là: Noun, Pronoun, V_ing, to Verb, Noun Clause hoặc Noun Phrase.
I) Chủ từ là danh từ (noun):
That guy is nice to me.
II) Chủ từ là đại từ (pronoun):
He is nice to me.
III) Chủ từ là V_ing:
Singing is my favorite.
Playing football helps you to be health.
* Lưu ý: V_ing làm chủ từ thì động từ theo sau nó luôn chia ở số ít.
IV) Chủ từ là to Verb:
To sing is my favorite.
To sing makes me happy.
To see is believe.
V) Chủ từ là Noun Clause:
That you hate me makes me unhappy.
That he doesn’t like to study English doesn’t matter to me.
* Ghi chú: Nếu muốn 1 câu biến thành chủ từ thì thêm that vào đầu câu. Động từ theo sau that + 1 câu nào đó thì luôn chia ở số ít.
Ví dụ: You hate me: đây là một câu
Thêm that vào: That you hate me: đây là một chủ từ => cần có động từ và túc từ phía sau để thành
E/ ĐỘNG TỪ - VERB
I) Phân loại Verb: (Phân lọai theo cấu trúc: gồm 3 lọai )
- Linking Verb: become, look, sound, get, feel, go, turn, appear, … + Adjective.
- Transitive Verb: được gọi là tha động từ hoặc ngọai động từ. Nó cần có túc từ (object) theo sau:
Verb + Object
Verb + Object1 + Object2 hoặc Verb + Object1 + giớI từ + Object2
- Intransitive Verb: được gọi là tự động từ hoặc tha động từ. Nó không cần có túc từ mà câu vẫn có nghĩa hòan chỉnh.
Ex: Birds sing.
II) Object pronoun: me, you, him, her, it, us, you, them.
III) Direct objects and Indirect objects:
a) Gián - trực:
* Subject + Verb + Indirect object + Direct object
* Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau: bake, bring, build, buy, cook, do, get, give, leave, mail, make, offer, owe, read, save, sell, send, show, tell, write.
* Indirect object trả lời cho câu hỏi to whom/ for whom.
Ex: Whom did he send the check to? = To whom did he send the check?
Whom did you buy a book for? = For whom did you buy a book?
* Lưu ý không bao giờ chèn giới từ giữa động từ và túc từ trực tiếp.
b) Trực - giới –gián:
* Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object
* Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau:
- To + indirect object: bring, describe, explain, give, mail, offer, owe, repeat, tell, say, sell, send, show, teach, write, …
- For + indirect object: bake, build, buy, cook, do, fix, get, leave, make, prepare, …
* Direct object trả lời cho câu hỏi Who/ Whom hoặc What.
* Một số động từ luôn phải có direct object nếu không nó sẽ không hòan tất về nghĩa: bring, buy, get, have, like, make, need, say, take, turn on, turn off, want, …
* Lưu ý: Chỉ có tell mới có thể có túc từ gián tiếp trước túc từ trực tiếp mặc dù say và tell có nghĩa tương tự nhau.
Vd: He told his name to the teacher (trực - giới – gián )
He told the teacher his name (gián - trực )
He said his name to the teacher (trực - giới – gián )
* Công thức chung:
tell/ told + Indirect object + Direct object
say/ said + Indirect object + Direct object (bỏ).
* Lưu ý: không bao giờ dùng someone sau say.
Say something to someone
Tell something to someone
Tell someone something.
* Cách nhớ khi nào dùng for khi nào dùng to trong công thức:
Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object
For: làm dùm người khác
To: tác động thẳng lên người đó.
Nếu không cần người kia mà mình vẫn thực hiện hành động được thì dùng for, ngược lại thì dùng to.
----------------------------
* Sự khác biệt giữa: say, speak, tell, và talk.
- Speak: Dùng trong trường hợp phát biểu (hoặc: trong ngôn ngữ nói )
- Talk: Dùng trong trường hợp nói chuyện, đối thọai, đàm thọai
- Say: say something to somebody: nói điều gì đó với (ai)
- Tell: tell someone something: kể với ai/ bảo ai làm điều gì đó.
* * *
Thần Thoại
Thần Thoại
Đại Tá
Đại Tá

Tên đầy đủ Tên đầy đủ : …†… Thần Thoại …†…

Khoá học Khoá học : 48
Lớp Lớp : a7
Chuyên môn : Văn

Tổng số bài gửi : 558
BDH-Coins BDH-Coins : 55679
Danh vọng : 76
Ngày tham gia diễn đàn : 17/12/2010
Tuổi : 31
Đến từ : Đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên !
Nghể nghiệp : Sv
Phương châm sống : Ráp is my life!!!!!!!

http://www.ladykillah.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết