Latest topics
» Sửa chữa Smartphone – nghề thời thượngby hoangyencps 14/1/2014, 8:58 pm
» Teen thời @ ôn thi đại học như thế nào?
by hoangyencps 14/1/2014, 8:56 pm
» Sửa chữa Smartphone – nghề thời thượng
by hoangyencps 14/1/2014, 8:52 pm
» Nhật kí ngày 08 tháng 10 năm 2011 !
by c'lesvie 8/8/2013, 6:24 pm
» Lựa chọn trung tâm luyện thi: tiêu chí nào?
by tongphuong 16/5/2013, 3:21 pm
» [Image]Tổng hợp cổng trại các lớp
by nguyendinhlich23 8/2/2013, 4:36 pm
» Bí mật áo trắng
by dongphuchk 1/10/2012, 4:42 pm
» Kí ức những ngày mưa_BDH
by zozo 26/5/2012, 12:13 am
» Music and Lyric (Như khúc tình ca) - Bạch Dương
by ooyeuem00 2/5/2012, 2:54 pm
» Mot Chut Hoi Uc Tuoi Hoc Tro`
by Thanh_Luan.chel 3/4/2012, 5:58 pm
» Ngoài kia ai còn biết tên…
by Bạch Dương 3/4/2012, 11:39 am
» Cách mạng giáo dục: “Xét xử” những lỗi nhỏ và “hành quyết” những sai lầm lớn
by Bạch Dương 3/4/2012, 10:50 am
» Truyện ngắn: Về ngồi lại bên đời
by Bạch Dương 3/4/2012, 10:46 am
» [a2k47 ảnh] những ngày cuối năm học
by a2k47 28/3/2012, 7:05 pm
» hôm 26-3 qua trường
by a2k47 28/3/2012, 6:56 pm
» Tin buồn ...!!!
by a2k47 28/3/2012, 6:50 pm
» Lớp nào thành công nhất Bắc Duyên Hà 2010?
by honey_smile0206 27/3/2012, 1:13 am
» 10 cách thư giãn và giảm stress hiệu quả
by sinhdaphu 26/3/2012, 9:56 pm
» ĐH Vinh mở thêm ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
by sinhdaphu 26/3/2012, 9:53 pm
Thống Kê
Hiện có 2 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 2 Khách viếng thăm Không
Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 534 người, vào ngày 23/9/2011, 7:39 pm
LIKE
RealMadrid Đội bóng Hoàng Gia Tây Ban Nha..>!
2 posters
Trang 1 trong tổng số 1 trang
RealMadrid Đội bóng Hoàng Gia Tây Ban Nha..>!
Real Madrid C.F.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới: menu, tìm kiếm
Real Madrid
Tên đầy đủ Real Madrid Club de Fútbol
Biệt danh Los Blancos (Quân đoàn trắng)
Los Merengues
Los Galacticos (Dải thiên hà)
Los Vikingos (Những người Viking)
Thành lập 6 tháng 3, 1902
Sân vận động Santiago Bernabéu,
Madrid, Tây Ban Nha
— Sức chứa 80.354
Chủ tịch Florentino Pérez
Huấn luyện viên Manuel Pellegrini
Giải đấu La Liga
2008-2009 La Liga, đứng nhì
Sân nhà
Sân khách
Sân vận động Bernabeu được xây dựng từ năm 1902.
Sân vận động Bernabeu với hơn 80.000 chỗ ngồi.Mục lục [ẩn]
1 Lịch sử
2 Những chiến tích nổi bật
2.1 Các giải thưởng khác
2.2 Kỷ lục
3 Tổ chức
4 Biên chế kỹ thuật
5 Đội hình hiện tại
6 Thống kê mùa bóng 2007/08
7 Chủ tịch câu lạc bộ
8 Huấn luyện viên
9 Cầu thủ nổi tiếng
10 Các đối thủ cùng thành Madrid
11 Tham khảo
12 Liên kết ngoài
Real Madrid - tên đầy đủ là Real Madrid Club de Fútbol (viết gọn là Real Madrid CF) (theo tiếng Tây Ban Nha: "Câu lạc bộ Bóng đá Hoàng gia Madrid") - là một câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng của Tây Ban Nha, được Liên đoàn Bóng đá Thế giới (FIFA) chọn là câu lạc bộ xuất sắc nhất thế kỷ 20. Thành lập ngày 6 tháng 3 năm 1902, thi đấu ở giải bóng đá hạng nhất Tây Ban Nha (Primera Liga), câu lạc bộ không hề bị xuống hạng kể từ khi có giải quốc gia Tây Ban Nha (1928). Ban đầu có tên là Madrid Club de Fútbol (Câu lạc bộ bóng đá Madrid), câu lạc bộ đã được phép dùng danh xưng Real (Hoàng gia) sau khi Vua Alfonso XIII chính thức bảo trợ cho họ vào tháng 6 năm 1920.
Đội bóng mặc đồ thi đấu toàn màu trắng, nên có biệt danh là Los Blancos (Đội quân trắng). Sân nhà của họ là sân vận động Santiago Bernabéu ở Chamartín, Madrid, khánh thành ngày 14 tháng 12 năm 1947, sức chứa hiện nay là 80.354 khán giả và kích thước đường chạy là 106x72 mét.
Địa chỉ câu lạc bộ: Avenida de Concha Espina 1, 28036 - Madrid, España.
Địa chỉ trang web chính thức: http://www.realmadrid.com
[sửa] Lịch sử
Từ giữa thế kỷ 20, Real Madrid luôn luôn ở trong số những câu lạc bộ bóng đá hàng đầu châu Âu. Thành tích rực rỡ của câu lạc bộ trên đấu trường quốc tế (đoạt Cúp các đội vô địch quốc gia châu Âu 5 mùa bóng đầu tiên tổ chức Cúp này) bắt đầu với việc ông chủ tịch Santiago Bernabéu mua được cầu thủ xuất chúng Alfredo di Stéfano. Trong quãng thời gian này bắt đầu có những luồng dư luận chỉ trích rằng chính quyền độc tài của Francisco Franco xem đội bóng là hình ảnh để tuyên truyền nên có xu hướng thiên vị cho họ ở các giải đấu trong nước. Nhưng một số khác thì lại cho rằng quyền lực của Franco không ảnh hưởng mấy đến sự thành công của Real Madrid, bằng chứng là trong thập niên 40 thời cực thịnh nhất của nhà độc tài Real không có 1 giải vô địch quốc gia nào. Hiện nay ở Tây Ban Nha , người ta vẫn tranh cãi gay gắt về mức độ ảnh hưởng của sự ủng hộ này, còn câu lạc bộ thì luôn cố tránh né dính vào chính trị.
Với khả năng tài chính hùng mạnh và những ngôi sao như Di Stéfano, Francisco Gento, Ferenc Puskás, về sau như , Emilio Butragueño, và nay như Raúl González, Zinedine Zidane..., Real Madrid đã 31 lần vô địch quốc gia (kỷ lục) và 9 lần giành được Cúp các đội vô địch quốc gia châu Âu/Champions League (cũng là kỷ lục). Sự kình địch giữa Real Madrid và FC Barcelona, đặc biệt là những trận đối đầu của 2 đội được gọi là siêu kinh điển (superclassico), đi vào huyền thoại, mang nhiều sắc thái chính trị và xã hội, vượt xa ngoài khuôn khổ thể thao.
[sửa] Những chiến tích nổi bật
Cúp Liên lục địa: 3
1960 thắng Peñarol
1998 thắng Vasco da Gama
2002 thắng Olimpia
Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu/Champions League: 9
1955/56 4-3 thắng Stade de Reims-Champagne
1956/57 2-0 thắng A.C. Fiorentina
1957/58 3-2 thắng AC Milan
1958/59 2-0 thắng Stade de Reims-Champagne
1959/60 7-3 thắng Eintracht Frankfurt
1965/66 2-1 thắng Partizan Belgrade
1997/98 1-0 thắng Juventus
1999/00 3-0 thắng Valencia
2001/02 2-1 thắng Bayer Leverkusen
Cúp UEFA: 2
1984/85 thắng Videoton
1985/86 thắng 1. FC Köln
Siêu cúp bóng đá châu Âu: 1
2002 thắng Feyernoord
Vô địch Tây Ban Nha (La Liga): 31
1931/32; 1932/33; 1953/54; 1954/55; 1956/57; 1957/58; 1960/61; 1961/62; 1962/63; 1963/64; 1964/65; 1966/67; 1967/68; 1968/69; 1971/72; 1974/75; 1975/76; 1977/78; 1978/79; 1979/80; 1985/86; 1986/87; 1987/88; 1988/89; 1989/90; 1994/95; 1996/97; 2000/01; 2002/03; 2006/07; 2007/08.
Cúp Nhà vua (Copa del Rey): 17
1904/05; 1905/06; 1906/07; 1907/08; 1916/17; 1933/34; 1935/36; 1945/46; 1946/47; 1961/62; 1969/70; 1973/74; 1974/75; 1979/80; 1981/82; 1988/89; 1992/93.
Trường hợp độc đáo là trận chung kết Cúp Nhà vua năm 1980, Real Madrid gặp đội dự bị của họ là Castilla (đội này thi đấu ở hạng nhì, nay gọi là Real Madrid B), và đội "đàn anh" đã thắng 6-1.
Siêu Cúp Tây Ban Nha (Supercopa de España): 8
1988; 1989; 1990; 1993; 1997; 2001; 2003; 2008.
Cúp Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha (Copa de la Liga): 1
1984/85.
Vô địch khu vực: 18
1903/04; 1904/05; 1905/06; 1906/07; 1907/08; 1912/13; 1915/16; 1916/17; 1917/18;
1919/20; 1921/22; 1922/23; 1923/24; 1925/26; 1926/27; 1928/29; 1929/30; 1930/31.
[sửa] Các giải thưởng khác
Cúp Santiago Bernabéu: 17
1981; 1983; 1984; 1985; 1987;
1989; 1991; 1994; 1995; 1996;
1997; 1998; 1999; 2000; 2003;
2005; 2009.
Cúp Latinh: 2
1955; 1957.
Cúp Bách niên AC Milan: 1
2000.
Cúp Thế giới Nhỏ: 2
1952; 1956.
Cúp Teresa Herrera: 8
1949; 1953; 1966; 1976; 1978;
1979; 1980; 1994.
Cúp Thành phố Barcelona: 3
1983; 1985; 1988.
Cúp Ramón de Carranza: 6
1958; 1959; 1960; 1966; 1970;
1982.
Cúp Benito Villamarín: 1
1960.
Cúp Thành phố La Línea: 5
1978; 1981; 1982; 1986; 2000. Cúp Ciutat de Palma: 4
1975; 1980; 1983; 1990.
Cúp Euskadi Asegarce: 3
1994; 1995; 1996.
Cúp Colombino: 3
1970; 1984; 1989.
Cúp Thành phố Vigo: 2
1951; 1982.
Cúp Cam (Orange Cup): 2
1990; 2003.
Cúp Mohamed V: 1
1966.
Cúp Thành phố Caracas: 1
1980.
Cúp Iberia: 1
1994.
Cúp Mancomunado: 5
1931/32; 1932/33; 1933/34; 1934/35;
1935/36.
Cúp Año Santo Compostelano: 1
1970.
[sửa] Kỷ lục
Thắng 15 trận thắng liên tiếp ở giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha mùa giải 1960/1961 (từ vòng 11 đến vòng 25).
[sửa] Tổ chức
Chủ tịch danh dự Alfredo Di Stéfano
Chủ tịch Florentino Perez Rodriguez
Phó chủ tịch Fernando Fernandez Tapias
Phó chủ tịch Eduardo Fernandez de Blas
Giám đốc thể thao Miguel Pardeza
[sửa] Biên chế kỹ thuật
Huấn luyện viên trưởng Manuel Pellegrini
Huấn luyện viên đội dự bị Italo Galbiati
Huấn luyện viên thể lực Massimo Neri
Huấn luyện viên thủ môn Franco Tancredi
[sửa] Đội hình hiện tại
Số áo căn cứ theo website chính thức của câu lạc bộ (tính đến 13 tháng 12, 2009)
Số áo Vị trí Tên cầu thủ
1 TM Iker Casillas (đội phó)
2 HV Álvaro Arbeloa
3 HV Pepe
4 HV Sergio Ramos
5 TV Fernando Gago
6 TV Mahamadou Diarra
7 TĐ Raúl González (đội trưởng)
8 TV Kaká
9 TV Cristiano Ronaldo
10 TV Lassana Diarra
11 TĐ Karim Benzema
12 HV Marcelo
Số áo Vị trí Tên cầu thủ
13 TM Jerzy Dudek
14 TV Guti Hernández
15 HV Royston Drenthe
18 HV Raúl Albiol
19 HV Ezequiel Garay
20 TĐ Gonzalo Higuaín
21 HV Christoph Metzelder
22 TV Xabi Alonso
23 TV Rafael van der Vaart
24 TV Esteban Granero
26 TM Antonio Adán
Casillas
Pepe
Albiol
Arbeloa
Ramos
Ronaldo
Alonso
Diarra
Kaká
Higuain
Benzema
Đội hình được mệnh danh là "Galacticos 2.0" của Real Madrid mùa bóng 2009/2010
Đội bóng chỉ được có không quá 3 cầu thủ ngoài Liên minh châu Âu (EU). Tuy nhiên cầu thủ có thể xin hộ chiếu một nước châu Âu nếu có tổ tiên từ đó. Các cầu thủ khác có thể xin hộ chiếu Tây Ban Nha sau 3 năm chơi bóng ở nước này.
[sửa] Thống kê mùa bóng 2007/08
La Liga Vị trí Điểm Trận Thắng Hòa Bại Hiệu số
Real Madrid 1 85 38 27 4 7 84-36
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu:
Cầu thủ Bàn thắng
Nistelrooy 25
Raúl 23
Higuaín 10
Sneijder 10
[sửa] Chủ tịch câu lạc bộ
Tên Năm
Julián Palacios 1900-1902
Juan Padrós 1902-1904
Carlos Padrós 1904-1908
Adolfo Meléndez 1908-1916
Pedro Parages 1916-1926
Luis de Urquijo 1926-1930
Luis Usera 1930-1935
Rafael Sánchez Guerra 1935-1936
Adolfo Meléndez 1936-1940
Antonio Santos Peralba 1940-1943
Santiago Bernabéu Yeste 1943-1978
Luis de Carlos 1978-1985
Ramón Mendoza 1985-1995
Lorenzo Sanz 1995-2000
Florentino Pérez 2000-2006
Fernando Martín Álvarez 2-4/2006
Luis Gómez-Montejano 4-7/2006
Ramón Calderón 2006-2009
Vicente Boluda 1-5/2009
Florentino Pérez 2009-nay
Từ ngày thành lập đến nay, các chủ tịch câu lạc bộ Real Madrid đều là người Tây Ban Nha.
[sửa] Huấn luyện viên
Danh sách này chỉ liệt kê những huấn luyện viên đã từng giành được một chức vô địch nào đó với đội bóng[1][2]
.
Tên Giai đoạn Vô địch Tổng cộng
Quốc nội Quốc tế
LL SC SS LC C1 C3 USC IC
Arthur Johnson 1910–20 5 5
Lippo Hertzka 1930–32 1 1
Robert Firth 1932–34 1 1
Francisco Bru 1934–36, 1939–41 1 1
Jacinto Quincoces 1945–46, 1947–48 1 1
Baltasar Albéniz 1946–47, 1950–51 1 1
Enrique Fernández 1953–54 1 1
José Villalonga 1954–57 2 2 4
Luis Carniglia 1957–59, 1959 1 2 3
Miguel Muñoz 1959, 1960–74 9 2 2 1 14
Miljan Miljanić 1974–77 2 1 3
Vujadin Boškov 1979–82 1 1 2
Luis Molowny 1974, 1977–79, 1982, 1985–86 3 3 1 2 9
Leo Beenhakker 1986–89, 1992 3 1 1 5
John Toshack 1989–90, 1999 1 1 2
Alfredo di Stéfano 1990–91 1 1
Radomir Antić 1991–92 1 1
Benito Floro Sanz 1992–94 1 1 2
Jorge Valdano 1994–96 1 1
Jupp Heynckes 1997–98 1 1 2
Guus Hiddink 1998–99 1 1
Del Bosque 1999-2003 2 1 2 1 1 7
Carlos Queiroz 2003–04 1 1
Fabio Capello 1996-97, 2006–07 2 2
Bernd Schuster 2007–08 1 1 2
Tổng thành tích 1902–2009 31 17 9 1 9 2 1 3 73
[sửa] Cầu thủ nổi tiếng
Alfonso
Rafael Alkorta
Juan Alonso
Amancio Amaro
Nicolas Anelka
David Beckham
Benito
Miguel Betancort
Paul Breitner
Butragueño
Paco Buyo
Camacho
Iván Campo
Cañizares
Fabio Cannavaro
Iker Casillas
Antonio Cassano
Albert Celades
Chendo
Del Bosque
Luis Del Sol
Di Stéfano
Peter Dubovsky
Luis Enrique
Luís Figo
Ricardo Gallego
García Remón
Gento
Rafael Gordillo
Gravesen
Ramón Grosso
Guti
Gheorghe Hagi
Iván Helguera
Fernando Hierro
Robert Jarni
Juanito
Christian Karembeu
Raymond Kopa
Michael Laudrup
Antonio Maceda
Evaristo
Claude Makélélé
Rafael Martín Vázquez
Steve McManaman
Míchel
Miguel Ángel
Predrag Mijatović
Luis Molowny
Fernando Morientes
Miguel Muñoz
Günter Netzer
Michael Owen
Pahíño
Christian Panucci
Miguel Pardeza
Paco Pavón
José María Peña
Dejan Petković
Pirri
Robert Prosinečki
Ferenc Puskás
Jacinto Quincoces
Quique Flores
Raúl
Fernando Redondo
Luis Regueiro
Héctor Rial
Ricardo Rocha
Freddy Rincón
Poli Rincón
Roberto Carlos
Arjen Robben
Robinho
Ronaldo
Gaspar Rubio
Oscar Ruggeri
Míchel Salgado
José Samitier
Walter Samuel
Isidoro San José
Hugo Sánchez
Manuel Sanchís Hontiyuelo
Manuel Sanchís Martínez
Santamaría
Santillana
Sávio
Bernd Schuster
Clarence Seedorf
Wesley Sneijder
Juan Cruz Sol
Santiago Hernán Solari
Ulrich Stielike
Davor Šuker
Miguel Tendillo
Jorge Valdano
Ruud van Nistelrooy
Manuel Velásquez
Ricardo Zamora
Iván Zamorano
José María Zárraga
Zinedine Zidane
Ignacio Zoco
Ricardo Kaka
Cristiano Ronaldo
[sửa] Các đối thủ cùng thành Madrid
Hai câu lạc bộ chính khác cùng thành phố là Atletico Madrid và Getafe (ít nổi tiếng hơn). Câu lạc bộ thứ tư, Rayo Vallecano, hiện đã xuống hạng Segunda División B (giải vô địch hạng ba ở Tây Ban Nha), sau khi đã nhiều năm chơi ở hai hạng trên trong suốt lịch sử của mình.
[sửa] Tham khảo
^ “Coaches”. Realmadrid.com. Truy cập 12 tháng 7 năm 2008.
^ “Aquí están todos los entrenadores del Real Madrid.” (bằng Spanish). Historialago.com. Truy cập 11 tháng 7 năm 2008.
[sửa] Liên kết ngoài
Website chính thức của câu lạc bộ Real Madrid (tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh và tiếng Nhật)
Website của các fan hâm mộ Real Madrid tại Việt Nam
Các câu lạc bộ La Liga mùa bóng 2008-09 x • t • s
Almería • Athletic Bilbao • Atlético Madrid • Barcelona • Betis • Deportivo • Espanyol
Getafe • Málaga • Mallorca • Numancia • Osasuna • Racing Santander • Real Madrid
Recreativo • Sevilla • Sporting de Gijón • Valencia • Valladolid • Villarreal
Bóng đá Tây Ban Nha x • t • s
Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha (RFCF) - Đội tuyển Tây Ban Nha
Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha - Cúp Nhà vua Tây Ban Nha - Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới: menu, tìm kiếm
Real Madrid
Tên đầy đủ Real Madrid Club de Fútbol
Biệt danh Los Blancos (Quân đoàn trắng)
Los Merengues
Los Galacticos (Dải thiên hà)
Los Vikingos (Những người Viking)
Thành lập 6 tháng 3, 1902
Sân vận động Santiago Bernabéu,
Madrid, Tây Ban Nha
— Sức chứa 80.354
Chủ tịch Florentino Pérez
Huấn luyện viên Manuel Pellegrini
Giải đấu La Liga
2008-2009 La Liga, đứng nhì
Sân nhà
Sân khách
Sân vận động Bernabeu được xây dựng từ năm 1902.
Sân vận động Bernabeu với hơn 80.000 chỗ ngồi.Mục lục [ẩn]
1 Lịch sử
2 Những chiến tích nổi bật
2.1 Các giải thưởng khác
2.2 Kỷ lục
3 Tổ chức
4 Biên chế kỹ thuật
5 Đội hình hiện tại
6 Thống kê mùa bóng 2007/08
7 Chủ tịch câu lạc bộ
8 Huấn luyện viên
9 Cầu thủ nổi tiếng
10 Các đối thủ cùng thành Madrid
11 Tham khảo
12 Liên kết ngoài
Real Madrid - tên đầy đủ là Real Madrid Club de Fútbol (viết gọn là Real Madrid CF) (theo tiếng Tây Ban Nha: "Câu lạc bộ Bóng đá Hoàng gia Madrid") - là một câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng của Tây Ban Nha, được Liên đoàn Bóng đá Thế giới (FIFA) chọn là câu lạc bộ xuất sắc nhất thế kỷ 20. Thành lập ngày 6 tháng 3 năm 1902, thi đấu ở giải bóng đá hạng nhất Tây Ban Nha (Primera Liga), câu lạc bộ không hề bị xuống hạng kể từ khi có giải quốc gia Tây Ban Nha (1928). Ban đầu có tên là Madrid Club de Fútbol (Câu lạc bộ bóng đá Madrid), câu lạc bộ đã được phép dùng danh xưng Real (Hoàng gia) sau khi Vua Alfonso XIII chính thức bảo trợ cho họ vào tháng 6 năm 1920.
Đội bóng mặc đồ thi đấu toàn màu trắng, nên có biệt danh là Los Blancos (Đội quân trắng). Sân nhà của họ là sân vận động Santiago Bernabéu ở Chamartín, Madrid, khánh thành ngày 14 tháng 12 năm 1947, sức chứa hiện nay là 80.354 khán giả và kích thước đường chạy là 106x72 mét.
Địa chỉ câu lạc bộ: Avenida de Concha Espina 1, 28036 - Madrid, España.
Địa chỉ trang web chính thức: http://www.realmadrid.com
[sửa] Lịch sử
Từ giữa thế kỷ 20, Real Madrid luôn luôn ở trong số những câu lạc bộ bóng đá hàng đầu châu Âu. Thành tích rực rỡ của câu lạc bộ trên đấu trường quốc tế (đoạt Cúp các đội vô địch quốc gia châu Âu 5 mùa bóng đầu tiên tổ chức Cúp này) bắt đầu với việc ông chủ tịch Santiago Bernabéu mua được cầu thủ xuất chúng Alfredo di Stéfano. Trong quãng thời gian này bắt đầu có những luồng dư luận chỉ trích rằng chính quyền độc tài của Francisco Franco xem đội bóng là hình ảnh để tuyên truyền nên có xu hướng thiên vị cho họ ở các giải đấu trong nước. Nhưng một số khác thì lại cho rằng quyền lực của Franco không ảnh hưởng mấy đến sự thành công của Real Madrid, bằng chứng là trong thập niên 40 thời cực thịnh nhất của nhà độc tài Real không có 1 giải vô địch quốc gia nào. Hiện nay ở Tây Ban Nha , người ta vẫn tranh cãi gay gắt về mức độ ảnh hưởng của sự ủng hộ này, còn câu lạc bộ thì luôn cố tránh né dính vào chính trị.
Với khả năng tài chính hùng mạnh và những ngôi sao như Di Stéfano, Francisco Gento, Ferenc Puskás, về sau như , Emilio Butragueño, và nay như Raúl González, Zinedine Zidane..., Real Madrid đã 31 lần vô địch quốc gia (kỷ lục) và 9 lần giành được Cúp các đội vô địch quốc gia châu Âu/Champions League (cũng là kỷ lục). Sự kình địch giữa Real Madrid và FC Barcelona, đặc biệt là những trận đối đầu của 2 đội được gọi là siêu kinh điển (superclassico), đi vào huyền thoại, mang nhiều sắc thái chính trị và xã hội, vượt xa ngoài khuôn khổ thể thao.
[sửa] Những chiến tích nổi bật
Cúp Liên lục địa: 3
1960 thắng Peñarol
1998 thắng Vasco da Gama
2002 thắng Olimpia
Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu/Champions League: 9
1955/56 4-3 thắng Stade de Reims-Champagne
1956/57 2-0 thắng A.C. Fiorentina
1957/58 3-2 thắng AC Milan
1958/59 2-0 thắng Stade de Reims-Champagne
1959/60 7-3 thắng Eintracht Frankfurt
1965/66 2-1 thắng Partizan Belgrade
1997/98 1-0 thắng Juventus
1999/00 3-0 thắng Valencia
2001/02 2-1 thắng Bayer Leverkusen
Cúp UEFA: 2
1984/85 thắng Videoton
1985/86 thắng 1. FC Köln
Siêu cúp bóng đá châu Âu: 1
2002 thắng Feyernoord
Vô địch Tây Ban Nha (La Liga): 31
1931/32; 1932/33; 1953/54; 1954/55; 1956/57; 1957/58; 1960/61; 1961/62; 1962/63; 1963/64; 1964/65; 1966/67; 1967/68; 1968/69; 1971/72; 1974/75; 1975/76; 1977/78; 1978/79; 1979/80; 1985/86; 1986/87; 1987/88; 1988/89; 1989/90; 1994/95; 1996/97; 2000/01; 2002/03; 2006/07; 2007/08.
Cúp Nhà vua (Copa del Rey): 17
1904/05; 1905/06; 1906/07; 1907/08; 1916/17; 1933/34; 1935/36; 1945/46; 1946/47; 1961/62; 1969/70; 1973/74; 1974/75; 1979/80; 1981/82; 1988/89; 1992/93.
Trường hợp độc đáo là trận chung kết Cúp Nhà vua năm 1980, Real Madrid gặp đội dự bị của họ là Castilla (đội này thi đấu ở hạng nhì, nay gọi là Real Madrid B), và đội "đàn anh" đã thắng 6-1.
Siêu Cúp Tây Ban Nha (Supercopa de España): 8
1988; 1989; 1990; 1993; 1997; 2001; 2003; 2008.
Cúp Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha (Copa de la Liga): 1
1984/85.
Vô địch khu vực: 18
1903/04; 1904/05; 1905/06; 1906/07; 1907/08; 1912/13; 1915/16; 1916/17; 1917/18;
1919/20; 1921/22; 1922/23; 1923/24; 1925/26; 1926/27; 1928/29; 1929/30; 1930/31.
[sửa] Các giải thưởng khác
Cúp Santiago Bernabéu: 17
1981; 1983; 1984; 1985; 1987;
1989; 1991; 1994; 1995; 1996;
1997; 1998; 1999; 2000; 2003;
2005; 2009.
Cúp Latinh: 2
1955; 1957.
Cúp Bách niên AC Milan: 1
2000.
Cúp Thế giới Nhỏ: 2
1952; 1956.
Cúp Teresa Herrera: 8
1949; 1953; 1966; 1976; 1978;
1979; 1980; 1994.
Cúp Thành phố Barcelona: 3
1983; 1985; 1988.
Cúp Ramón de Carranza: 6
1958; 1959; 1960; 1966; 1970;
1982.
Cúp Benito Villamarín: 1
1960.
Cúp Thành phố La Línea: 5
1978; 1981; 1982; 1986; 2000. Cúp Ciutat de Palma: 4
1975; 1980; 1983; 1990.
Cúp Euskadi Asegarce: 3
1994; 1995; 1996.
Cúp Colombino: 3
1970; 1984; 1989.
Cúp Thành phố Vigo: 2
1951; 1982.
Cúp Cam (Orange Cup): 2
1990; 2003.
Cúp Mohamed V: 1
1966.
Cúp Thành phố Caracas: 1
1980.
Cúp Iberia: 1
1994.
Cúp Mancomunado: 5
1931/32; 1932/33; 1933/34; 1934/35;
1935/36.
Cúp Año Santo Compostelano: 1
1970.
[sửa] Kỷ lục
Thắng 15 trận thắng liên tiếp ở giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha mùa giải 1960/1961 (từ vòng 11 đến vòng 25).
[sửa] Tổ chức
Chủ tịch danh dự Alfredo Di Stéfano
Chủ tịch Florentino Perez Rodriguez
Phó chủ tịch Fernando Fernandez Tapias
Phó chủ tịch Eduardo Fernandez de Blas
Giám đốc thể thao Miguel Pardeza
[sửa] Biên chế kỹ thuật
Huấn luyện viên trưởng Manuel Pellegrini
Huấn luyện viên đội dự bị Italo Galbiati
Huấn luyện viên thể lực Massimo Neri
Huấn luyện viên thủ môn Franco Tancredi
[sửa] Đội hình hiện tại
Số áo căn cứ theo website chính thức của câu lạc bộ (tính đến 13 tháng 12, 2009)
Số áo Vị trí Tên cầu thủ
1 TM Iker Casillas (đội phó)
2 HV Álvaro Arbeloa
3 HV Pepe
4 HV Sergio Ramos
5 TV Fernando Gago
6 TV Mahamadou Diarra
7 TĐ Raúl González (đội trưởng)
8 TV Kaká
9 TV Cristiano Ronaldo
10 TV Lassana Diarra
11 TĐ Karim Benzema
12 HV Marcelo
Số áo Vị trí Tên cầu thủ
13 TM Jerzy Dudek
14 TV Guti Hernández
15 HV Royston Drenthe
18 HV Raúl Albiol
19 HV Ezequiel Garay
20 TĐ Gonzalo Higuaín
21 HV Christoph Metzelder
22 TV Xabi Alonso
23 TV Rafael van der Vaart
24 TV Esteban Granero
26 TM Antonio Adán
Casillas
Pepe
Albiol
Arbeloa
Ramos
Ronaldo
Alonso
Diarra
Kaká
Higuain
Benzema
Đội hình được mệnh danh là "Galacticos 2.0" của Real Madrid mùa bóng 2009/2010
Đội bóng chỉ được có không quá 3 cầu thủ ngoài Liên minh châu Âu (EU). Tuy nhiên cầu thủ có thể xin hộ chiếu một nước châu Âu nếu có tổ tiên từ đó. Các cầu thủ khác có thể xin hộ chiếu Tây Ban Nha sau 3 năm chơi bóng ở nước này.
[sửa] Thống kê mùa bóng 2007/08
La Liga Vị trí Điểm Trận Thắng Hòa Bại Hiệu số
Real Madrid 1 85 38 27 4 7 84-36
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu:
Cầu thủ Bàn thắng
Nistelrooy 25
Raúl 23
Higuaín 10
Sneijder 10
[sửa] Chủ tịch câu lạc bộ
Tên Năm
Julián Palacios 1900-1902
Juan Padrós 1902-1904
Carlos Padrós 1904-1908
Adolfo Meléndez 1908-1916
Pedro Parages 1916-1926
Luis de Urquijo 1926-1930
Luis Usera 1930-1935
Rafael Sánchez Guerra 1935-1936
Adolfo Meléndez 1936-1940
Antonio Santos Peralba 1940-1943
Santiago Bernabéu Yeste 1943-1978
Luis de Carlos 1978-1985
Ramón Mendoza 1985-1995
Lorenzo Sanz 1995-2000
Florentino Pérez 2000-2006
Fernando Martín Álvarez 2-4/2006
Luis Gómez-Montejano 4-7/2006
Ramón Calderón 2006-2009
Vicente Boluda 1-5/2009
Florentino Pérez 2009-nay
Từ ngày thành lập đến nay, các chủ tịch câu lạc bộ Real Madrid đều là người Tây Ban Nha.
[sửa] Huấn luyện viên
Danh sách này chỉ liệt kê những huấn luyện viên đã từng giành được một chức vô địch nào đó với đội bóng[1][2]
.
Tên Giai đoạn Vô địch Tổng cộng
Quốc nội Quốc tế
LL SC SS LC C1 C3 USC IC
Arthur Johnson 1910–20 5 5
Lippo Hertzka 1930–32 1 1
Robert Firth 1932–34 1 1
Francisco Bru 1934–36, 1939–41 1 1
Jacinto Quincoces 1945–46, 1947–48 1 1
Baltasar Albéniz 1946–47, 1950–51 1 1
Enrique Fernández 1953–54 1 1
José Villalonga 1954–57 2 2 4
Luis Carniglia 1957–59, 1959 1 2 3
Miguel Muñoz 1959, 1960–74 9 2 2 1 14
Miljan Miljanić 1974–77 2 1 3
Vujadin Boškov 1979–82 1 1 2
Luis Molowny 1974, 1977–79, 1982, 1985–86 3 3 1 2 9
Leo Beenhakker 1986–89, 1992 3 1 1 5
John Toshack 1989–90, 1999 1 1 2
Alfredo di Stéfano 1990–91 1 1
Radomir Antić 1991–92 1 1
Benito Floro Sanz 1992–94 1 1 2
Jorge Valdano 1994–96 1 1
Jupp Heynckes 1997–98 1 1 2
Guus Hiddink 1998–99 1 1
Del Bosque 1999-2003 2 1 2 1 1 7
Carlos Queiroz 2003–04 1 1
Fabio Capello 1996-97, 2006–07 2 2
Bernd Schuster 2007–08 1 1 2
Tổng thành tích 1902–2009 31 17 9 1 9 2 1 3 73
[sửa] Cầu thủ nổi tiếng
Alfonso
Rafael Alkorta
Juan Alonso
Amancio Amaro
Nicolas Anelka
David Beckham
Benito
Miguel Betancort
Paul Breitner
Butragueño
Paco Buyo
Camacho
Iván Campo
Cañizares
Fabio Cannavaro
Iker Casillas
Antonio Cassano
Albert Celades
Chendo
Del Bosque
Luis Del Sol
Di Stéfano
Peter Dubovsky
Luis Enrique
Luís Figo
Ricardo Gallego
García Remón
Gento
Rafael Gordillo
Gravesen
Ramón Grosso
Guti
Gheorghe Hagi
Iván Helguera
Fernando Hierro
Robert Jarni
Juanito
Christian Karembeu
Raymond Kopa
Michael Laudrup
Antonio Maceda
Evaristo
Claude Makélélé
Rafael Martín Vázquez
Steve McManaman
Míchel
Miguel Ángel
Predrag Mijatović
Luis Molowny
Fernando Morientes
Miguel Muñoz
Günter Netzer
Michael Owen
Pahíño
Christian Panucci
Miguel Pardeza
Paco Pavón
José María Peña
Dejan Petković
Pirri
Robert Prosinečki
Ferenc Puskás
Jacinto Quincoces
Quique Flores
Raúl
Fernando Redondo
Luis Regueiro
Héctor Rial
Ricardo Rocha
Freddy Rincón
Poli Rincón
Roberto Carlos
Arjen Robben
Robinho
Ronaldo
Gaspar Rubio
Oscar Ruggeri
Míchel Salgado
José Samitier
Walter Samuel
Isidoro San José
Hugo Sánchez
Manuel Sanchís Hontiyuelo
Manuel Sanchís Martínez
Santamaría
Santillana
Sávio
Bernd Schuster
Clarence Seedorf
Wesley Sneijder
Juan Cruz Sol
Santiago Hernán Solari
Ulrich Stielike
Davor Šuker
Miguel Tendillo
Jorge Valdano
Ruud van Nistelrooy
Manuel Velásquez
Ricardo Zamora
Iván Zamorano
José María Zárraga
Zinedine Zidane
Ignacio Zoco
Ricardo Kaka
Cristiano Ronaldo
[sửa] Các đối thủ cùng thành Madrid
Hai câu lạc bộ chính khác cùng thành phố là Atletico Madrid và Getafe (ít nổi tiếng hơn). Câu lạc bộ thứ tư, Rayo Vallecano, hiện đã xuống hạng Segunda División B (giải vô địch hạng ba ở Tây Ban Nha), sau khi đã nhiều năm chơi ở hai hạng trên trong suốt lịch sử của mình.
[sửa] Tham khảo
^ “Coaches”. Realmadrid.com. Truy cập 12 tháng 7 năm 2008.
^ “Aquí están todos los entrenadores del Real Madrid.” (bằng Spanish). Historialago.com. Truy cập 11 tháng 7 năm 2008.
[sửa] Liên kết ngoài
Website chính thức của câu lạc bộ Real Madrid (tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh và tiếng Nhật)
Website của các fan hâm mộ Real Madrid tại Việt Nam
Các câu lạc bộ La Liga mùa bóng 2008-09 x • t • s
Almería • Athletic Bilbao • Atlético Madrid • Barcelona • Betis • Deportivo • Espanyol
Getafe • Málaga • Mallorca • Numancia • Osasuna • Racing Santander • Real Madrid
Recreativo • Sevilla • Sporting de Gijón • Valencia • Valladolid • Villarreal
Bóng đá Tây Ban Nha x • t • s
Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha (RFCF) - Đội tuyển Tây Ban Nha
Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha - Cúp Nhà vua Tây Ban Nha - Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha
Tâm NV...!- Thượng Tá
- Tên đầy đủ : Nguyễn Văn Tâm
Khoá học : 48
Lớp : a5
Chuyên môn : Văn
Tổng số bài gửi : 474
BDH-Coins : 63615
Danh vọng : 34
Ngày tham gia diễn đàn : 06/03/2010
Tuổi : 30
Đến từ : Arena Multimedia
Nghể nghiệp : Designer Freelance
Phương châm sống : Muốn là nguời dẫn đầu, hãy là người bắt đầu
Re: RealMadrid Đội bóng Hoàng Gia Tây Ban Nha..>!
Me kiep! Copy o wikipedia ha anh em!
hai_lan_nga_ngua- Tân binh !!!
- Tổng số bài gửi : 1
BDH-Coins : 58788
Danh vọng : 0
Ngày tham gia diễn đàn : 16/03/2010
Similar topics
» Nỗi lòng xa quê của 'Hoàng tử bóng đá Việt Nam'
» Tớ Yêu Ấy-Unk ft Hoàng Bobo
» Hoàng Sa, Trường Sa cỦa Việt Nam đó là sự thật
» Nhớ những ngày hoang mang....
» Bài hát It's time viết tặng Hoàng My
» Tớ Yêu Ấy-Unk ft Hoàng Bobo
» Hoàng Sa, Trường Sa cỦa Việt Nam đó là sự thật
» Nhớ những ngày hoang mang....
» Bài hát It's time viết tặng Hoàng My
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết